AG – TOMFO SẢN PHẨM SINH HỌC CHO TƯƠNG LAI
AG – TOMFO ĐÃ ĐƯỢC KIỂM CHỨNG TRÊN AO TRÒN NUÔI SIÊU THÂM CANH 300 – 500 CON/M2
- Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thú y áp dụng cho:
Tên sản phẩm: AG-TOMFO
Nhóm, loại sản phẩm: Là sản phẩm thức ăn bổ sung và tạt trực tiếp xuống ao nuôi
Nhà sản xuất: BIOREX VIỆT NAM
Địa chỉ: L10-06, Tầng 10, Tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé , Q.1, TP, HCM, Việt Nam.
- Tài liệu viện dẫn:
– TCVN 4325:2007, Phương pháp lấy mẫu.
– TCVN 1532:1993, Phương pháp thử cảm quan.
– TCVN 7924-2:2008, Xác định hàm lượng E.coli.
– TCVN 10780-1:2017, Xác định hàm lượng Salmonella spp.
– AOAC 986.15, Xác định hàm lượng Cadimi (Cd), Chì (Pb).
– EN 16277:2012, Xác định hàm lượng Thủy ngân (Hg).
– EN 16278:2012, Xác định hàm lượng Asen vô cơ (As).
- Chỉ tiêu kỹ thuật
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | Hàm lượng | Phương pháp thử |
1. | Lấy mẫu | TCVN 4325 : 2007 | ||
Các chỉ tiêu cảm quan | ||||
2. | Dạng sản phẩm | – | Dạng bột | TCVN 1532:1993 |
3. | Màu sắc | – | Màu vàng nhạt | |
Các chỉ tiêu chất lượng (trong 1 Lít) | ||||
4. | Độ ẩm (max) | % | 10 | MFP 10421:2019 |
5. | Vitamin C (min) | mg/kg | 90.000 | MFP 10217 (HPLC) |
6. | Vitamin B1 (min) | mg/kg | 10.000 | MFP 10210 (HPLC) |
7. | Vitamin B3 (min) | mg/kg | 1.000 | MFP 10213 (HPLC) |
8. | Vitamin B4 (min) | mg/kg | 100 | MFP10063 (HPLC) |
9. | Vitamin B6 (min) | mg/kg | 10.000 | MAFTC 60017 |
10. | Vitamin B8 (min) | mg/kg | 20.000 | MFP10109 (HPLC) |
11. | Vitamin B9 (min) | mg/kg | 10 | MAFTC 60019 |
12. | Zinc Sulfate (min) | mg/kg | 50.000 | AOAC 986.08 |
13. | Đồng sulfate(min) | mg/kg | 1000 | |
14. | KH2PO4(min) | mg/kg | 20.000 | |
15. | Co(min) | mg/kg | 0,01 | |
16. | FeSO4(min) | mg/kg | 10 | |
17. | Canxi cacbonat vừa đủ | kg | 1 | |
Các chỉ tiêu an toàn | ||||
18. | E.coli (max) | CFU/g | 10 | TCVN 7924-2:2008 |
19. | Salmonella (max) | Trong 25g | Không phát hiện | TCVN 10780-1:2017 |
20. | Chì (Pb) (max) | mg/kg | 5 | AOAC 986.15 |
21. | Cadimi (Cd) (max) | mg/kg | 1 | AOAC 986.15 |
22. | Thủy ngân) (Hg) (max) | mg/kg | 0,2 | EN 16277:2012 |
23. | Asen vô cơ (As) (max) | mg/kg | 2 | EN 16278:2012 |
Nguyên liệu chính: L-Ascorbic Acid, Thiamine Mononitrate, Niacinamide, Choline chloride, Pyridoxine Hydrochloride, Inositol, Folic acid, Zinc Sulfate, Canxi cacbonat.
AG – TOMFO
Tạo nên sự khác biệt
Sức mạnh toàn diện cho sức khỏe tôm
Bền bỉ, tăng cường hệ miễn dịch, chống chọi môi trường khắc nghiệt, tôm phát triển nhanh. Giải quyết bệnh cong thân đục cơ, mềm vỏ, ốp thân, bệnh tôm màu xanh da trời, tôm chậm lớn. Tạo nên sự khác biệt đó là AG – TOMFO
(Vitamins và vi khoáng thiết yếu đậm đặc chuyển hóa)
(Công thức mới hiệu quả đặc biệt cho nuôi Tôm Thẻ chân trắng thâm canh rộng muối).
* AG – TOMFO là gì?
AG – TOMFO là sản phẩm hợp nhất của nhiều vitamin chuyển hóa đậm đặc và nhiều các loại khoáng chất vi lượng đậm đặc thiết yếu chuyển hóa.
– AG – TOMFO đã được thử nghiệm kiểm chứng trên Litopenaeus vannamei (Tôm Thẻ chân trắng). Trong đó được thử nghiệm kiểm chứng và nuôi thương phẩm siêu thâm canh ở nhiều khu vực khác nhau, nhiều giai đoạn khác nhau. Nuôi vỗ tôm bố mẹ, dưỡng tôm post, vận chuyển, sang tôm, vèo tôm trước khi đưa ra ao thương phẩm, tôm thương phẩm siêu thâm canh.
Mục đích chính của AG – TOMFO tạo nên
- Là một trong những thành phần thiết yếu cấu tạo nên tế bào, cần thiết cho sự phát triển và duy trì sự sống của các tế bào.
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất.
- Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
- Tham gia điều hòa hoạt động của hệ thần kinh co cơ.
- Như một chất xúc tác giúp đồng hóa và biến đổi thức ăn, tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.
- Có khả năng bảo vệ tế bào khỏi các tấn công của các tác nhân nhiễm trùng nhờ đặc tính chống lại quá trình oxy hóa, khử độc và sửa chữa các cấu trúc bị tổn thương.
- Tham gia hỗ trợ điều trị các bệnh lý của cơ thể, làm tăng cường sức khỏe cho cơ thể.
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể và quá trình hấp thu chuyển hóa ngoài môi trường.
- Tham gia vào quá trình chuyển hóa các khoáng chất khó hấp thu thành khoáng chất dễ hấp thu.
* CÔNG DỤNG VÀ CHỈ ĐỊNH DÙNG:
- Hiệu quả trong ao ương (ao vèo):
- Tăng cường hệ miễn dịch tức thì cho tôm.
- Tôm khỏe, phát triển tốt, lớn nhanh.
- Lột vỏ đồng đều, không bị dính thân, cứng vỏ nhanh và tránh được tôm bị cong thân đục cơ, ốp thân, bệnh tôm màu xanh da trời, tôm nhợt nhạt.
- Tỷ lệ sống cao.
- Phòng bệnh còi, hỗ trợ điều trị bệnh còi.
- Hỗ trợ điều trị bệnh gan.
Cách dùng sản phẩm:
Kết hợp cho ăn và tạt trong ao vèo (ao dèo).
+ Trước khi thả post 1 giờ tạt 250-500 gr cho ao vèo 200m2, với mật độ 1200 con làm chuẩn.
+ 10 ngày đầu tạt sáng và chiều tối, mỗi lần 50gr. Kết hợp cho ăn 2-3 cữ, mỗi cữ 3-5 gr/kg thức ăn.
+ 10 ngày sau tạt 2 cữ, sáng và chiều tối, mỗi cữ tạt 70-100 gr. kKết hợp cho ăn 3-5 gr/kg thức ăn.
- Hiệu quả trong ao nuôi thương phẩm:
- Phòng và hỗ trợ điều trị bệnh tôm còi EHP (Enterocytozoon hepatopenaei).
- Hỗ trợ trong việc điều trị bệnh gan tụy cấp, rỗng ruột do vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây ra.
- Tăng cường hệ miễn dịch đặc hiệu, tăng kháng thể cho tôm.
- Phòng và điều trị bệnh cong thân đục cơ, hoại tử cơ, co cơ.
- Trị bệnh mềm vỏ, tôm khó lột vỏ, bệnh tôm màu xanh da trời, cứng vỏ ngay sau khi sử dụng sản phẩm.
- Kích thích tôm lột vỏ đồng đều.
- Tăng trọng nhanh, tôm chắc vỏ, bóng vỏ, tôm có màu đồng ưa thích.
- Tạo sắc tố astaxanthin.
Cách dùng sản phẩm:
Quy trình sử dụng cho mật độ 200-300 con/m2.
Trước khi thả tôm từ ao vèo qua ao nuôi 1h, tạt 1 gói 500gr cho diện tích 800-1200 m3 nước ao nuôi, sục khí mạnh.
Mục đích của việc làm là giúp tôm chống sốc, không bị cong thân đục cơ, bỏ ăn trong mấy ngày tiếp theo.
Cho tôm ăn định kỳ:
Trong tháng 1: Cho ăn 10-15gr/kg thức ăn, ngày cho ăn 2-3 cữ và tạt định kỳ 2-5 ngày/lần, mỗi lần tạt 500gr/ 1200-1600 m3 nước ao nuôi.
Trong trường hợp tôm bị sự cố do tác động của môi trường, bị cong thân đục cơ, hoại tử cơ. Cho ăn 15-20 gr/kg thức ăn, kết hợp tạt 1kg/ 1000-1200 m3 nước ao nuôi.
Hỗ trợ điều trị bệnh tôm còi, bệnh gan, tôm rỗng ruột.
Thấy tôm có dấu hiệu của bệnh còi gọi cho tư vấn kỹ thuật của Biorex để đưa ra phác đồ điều trị.
Kết hợp phác đồ điều trị, tạt và cho ăn:
+ Tạt 500gr/ 500 m3 nước ao nuôi kết hợp cho ăn 20 gr/kg thức ăn.
Trong tháng 2:
Cho tôm ăn định kỳ:
Cho ăn 10-15gr/kg thức ăn, ngày cho ăn 2-3 cữ và tạt định kỳ 2-5 ngày/lần, mỗi lần tạt 500gr/ 800-1000 m3 nước ao nuôi.
Trong trường hợp tôm bị sự cố do môi trường, bị bệnh còi “bị nhiễm EHP (Enterocytozoon hepatopenaei)”, bệnh gan, tôm rỗng ruột, tôm bị hoại tử cơ, đục cơ, co cơ do virus.
Kết hợp phác đồ điều trị, tạt và cho ăn:
+ Tạt 500gr/ 500 m3 nước ao nuôi trong 2-3 ngày liên tiếp, kết hợp cho ăn 20 gr/kg thức ăn.
Trong tháng 3:
Cho ăn thúc tăng trọng, cứng vỏ và kích tôm lột vỏ, tạo sắc tố tôm màu đồng, tôm hết màu xanh da trời, tạo sắc tố astaxanthin.
Liều dùng 15-20 gr/kg thức ăn, ngày cho ăn 1-2 cữ.
Chú ý: Khi sử dụng sản phẩm để đạt hiệu quả cao, cần các chỉ số và các yếu tố môi trường khác như: khí độc, độ kH, pH, Magie, Kali, Photpho.
Cách điều trị tôm bị rỗng ruột, sưng gan, vỡ gan. Dùng phác đồ điều trị của Biorex kết hợp tạt AG – TOMFO và ngưng cho ăn trong 2-3 ngày.
Hỗ trợ điều trị bệnh còi. Dùng phác đồ điều trị của Biorex kết hợp cho ăn và tạt AG – TOMFO.
Reviews
There are no reviews yet.